Hotline: 0903 598 407

Hướng dẫn đọc hiểu thông số kĩ thuật của đá tự nhiên (Phần 1)

Mục lục nội dung

Đá tự nhiên có vô vàn loại, hiện công ty cổ phần Đá hoa cương Châu Âu cung cấp một số loại đá điển hình được ưa chuộng trên thị trường hiện nay như: đá hoa cương, đá marble (đá cẩm thạch), đá travertine, đá sandstone,… Giữa hàng ngàn loại đá, việc tham khảo một số mẫu đá từ trang web của các đơn vị cung cấp đá trước khi ghé thăm showroom, kho đá và yêu cầu nhân viên tư vấn là một điều gần như bất kì khách hàng nào cũng thực hiện để định hướng màu sắc, đường vân.
Chúng tôi đã gặp rất nhiều trường hợp, khách hàng cực kì ưng một mẫu đá nào đó, tuy nhiên khi được nhân viên tư vấn trực tiếp thì mẫu đá đó lại không phù hợp với hạng mục mà khách hàng yêu cầu, từ đó gây khó chịu, khó khăn cho người lựa chọn. Vì vậy, đọc và hiểu thông số kĩ thuật của đá sẽ giúp cho bạn có cái nhìn cơ bản trước rằng loại đá này có phù hợp không.

>> Liên hệ ngay cho Eurostone chúng tôi để được tư vấn miễn phí về Chọn lựa loại đá hoa cương sao cho hợp lý để giúp cho ngôi nhà của bạn cùng với nội thất bên trong sang trọng hơn.

da op bep 3

1. Water absorption (Khả năng hấp thụ nước)

Khả năng hấp thụ nước là một thước đo độ rỗng của đá và nó cũng có thể là một chỉ số cảnh báo về khả năng bị hư hại khi chúng bị đóng băng. Một tấm đá có khả năng hấp thụ nước lớn cũng đồng nghĩ với việc các vết bẩn lỏng dễ dàng thấm vào đá. Ai cũng mong muốn hệ số này là thấp nhất có thể.
Sự hấp thụ được biểu thị bằng % trọng lượng thay đổi do hấp thụ nước. Độ hấp thụ nước tối đa được thể hiện trong tiêu chuẩn kĩ thuật của từng loại đá. Các giá trị thông thường sẽ giao động từ 0.20% cho đá marble và 12% cho đá limstone yếu nhất. Theo ASTM C97, sử dụng ít nhất 3 mẫu đá cho 1 loại đá, sau đó chúng được sấy khô và đem đi cân. Điều quan trọng là việc lựa chọn mẫu đá, mẫu đá này không được nứt bề mặt vì những vết nứt này làm tăng khả năng hấp thụ nước. Sau đó chúng được ngâm trong nước 48h, lau khô và đem đi cân lại. Chênh lệch trọng lượng giữ mẫu vật khô và nước sẽ được chia cho trọng lượng khô và nhân với 100 để cho tỷ lệ hấp thụ nước. Tuy nhiên, phương pháp này chưa hoàn toàn chính xác vì những mẫu vật được sấy khô sẽ hấp thụ nước thấp hơn, và việc sử dụng khăn ẩm lau khô cũng chưa khoa học

2. Specific Gravity (Tỷ trọng)

Tỷ trọng là tỷ lệ khối lượng riêng của đá với khối lượng riêng của nước. Nếu một hòn đá có tỷ trọng 2.6, nó sẽ nặng gấp 2.6 lần lượng nước. Tỷ trọng được thể hiện bằng pounds trên mỗi foot khối (lb/ft3) hoặc kg trên mét khối (kg/m3). Tỷ trọng lb/ft3 có thể được xác định bằng cách nhân trọng lượng của tấm đá tự nhiên đó với 62,4 (trọng lượng 1 foot khối nước) hoặc bằng cách nhân 1000 đối với tỷ trọng kg/m3. Một lb/ft3 bằng 16,02 kg / m3.
 
da op tuong 1

>> Click để xem ngay các mẫu đá hoa cương hợp phong thủy dùng để ốp bàn, ốp ghế, ốp cầu thang được nhiều người mua nhất tại Eurostone.

3. Compressive Strength (Sức bền nén)

Sức bền nén là thước đo sự chịu đựng cho tải trọng phá hủy. Ví dụ, nếu người ta xây dựng bức tường đá, hòn đá ở phía dưới phải chịu được trọng tải của khối đá trên. Đá lát nền phải có khả năng chịu đựng được rất nhiều người, đồ đạc trên sàn nhà. Sức bền nén là tải trọng lớn nhất trên đơn vị diện tích mà đá tự nhiên có thể chịu được mà không bị hư hại. Sức bền nén cao cho thấy rằng đá có thể chịu được một tải trọng lớn hơn. Giá trị của đá tự nhiên dao động từ 1.800 psi (12.45 MPa) với đá marble cho đến 19.000 psi (131 Mpa) với đá hoa cương.
Để xác định sức bền nén, sử dụng ít nhất 5 mẫu thử để kiểm tra theo tiêu chuẩn ASTM 170. Mỗi tấm phải có độ dày từ 2" đến 3". Mặt của mẫu thử phải phẳng, mịn, không có vết gãy, nứt và được đánh bóng hoặc honed không để lại dấu vân tay. Bất kì sai sót nào cũng có thể làm cho sự bền nén của chúng không chính xác.
da hoa cuong cau thang 7

>> Đọc ngay bài viết Báo giá đá hoa cương "Granite" theo từng chủng loại và khổ đá để biết ngay thông tin về giá cả nhé!

4. Hardness (Moh's Scale): Độ cứng theo thang đo Mohs

Xác định độ cứng của đá tự nhiên giúp chúng ta biết được nên sử dụng chúng cho những hạng mục nào. Độ cứng là thước đo độ chống mài mòn của khoáng vật và được đo theo thang tiêu chuẩn - Mohs Scale of Hardness. Mohs Scale được đặt tên theo Frederick Mohs (1773-1839), một nhà khoáng học người Đức.
Các bạn thường nghe nhân viên của Eurostone tư vấn rằng nếu độ cứng của kim cương là 10 thì đá hoa cương là 6, 7 và đá marble là 3, 4. Đây là những lời nói có căn cứ theo thang đo độ cứng Mohs, thang đo này chỉ ra kim cương H=10 (cao nhất) và Talc H=1 (thấp nhất). Số Mohs càng cao thì loại đá tự nhiên đó càng khó xước và ngược lại. Điển hình như đá hoa cương kim sa trung là 6.5, còn các loại đá marble: Cararra, Calacatta, Thassos ở mức 4.
Eurostone sẽ tiếp tục giải thích một số thông số kĩ thuật của đá tự nhiên ở Phần 2 của bài viết này. Mời bạn đọc theo dõi.


Mã bảo mật

  Ý kiến của bạn

Mã bảo mật   
0903930126
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây