Rhyolite – một loại đá núi lửa ta có thể tìm thấy ở bất kỳ châu lục nào trên thế giới. Tuy nhiên, nếu không có một kiến thức vững về loại đá này rất có thể nhiều người sẽ nhầm lẫn sang rất nhiều loại đá khác nhau. Vì vậy, bài viết sau đây sẽ giúp bạn đọc hiểu thêm về loại đá này. Hãy cùng nhau theo dõi và tìm hiểu bài viết này nhé! đá Aphanite và Các loại đá Extrusive rock
Rhyolite được biết đến là một loại đá magma hay còn gọi là đá núi lửa. Giống như nhiều loại đá magma khác, Rhyolite được hình thành do sự nguội lạnh của dòng dung nham phun trào từ sâu trong lòng đất lên bề mặt đất khi núi lửa hoạt động. Tùy vào những điều kiện nhiệt độ và áp suất tại khu vực đó mà hình thành nên các loại đá khác nhau. Và một trong số đó là đá Rhyolite.
Rhyolite là một loại đá magma phun trào có thành phần giàu axit (dioxit silic lớn 69%). Loại đá này có nhiều cấu trúc tinh thể khác nhau như thủy tinh, vi tinh và ban tinh. Thành phần chính trong đá bao gồm các khoáng vật chính như thạch anh, fenspat và plagioclase kiềm. Ngoài ra còn có các khoáng vật phụ khác như biotit và hornblende.
Rhyolite có một những điểm tương đương với đá granite plutonic và sự hình thành rất giống với granit. Rhyolite có thể tan chảy được polymer hóa và tạo thành các lavas có độ nhớt cao do có hàm lượng silica cao và sắt và magie thấp. Nếu quá trình làm lạnh được diễn ra một cách nhanh chóng sẽ hình thành nên thủy tinh tự nhiên hay thủy tinh thể. Và ngược lại nếu quá trình làm lạnh xảy ra chậm sẽ hình thành những tinh thể cực nhỏ có cấu trúc giống hình cầu hoặc nốt. tham khảo Trachyte và Andesite
Giống như các loại đá magma khác, Rhyolite có một ý nghĩa địa chất vô cùng ý nghĩa trong việc nghiên cứu địa lý và địa chất ngày nay bởi:
+ Căn cứ vào thành phần hóa học và khoáng vật có trong đá Rhyolite, cho phép các nhà khoa học có thể xác định về các thành phần cấu thành nên lớp vỏ Trái Đất của chúng ta ngày nay. Cũng như xác định được các điều kiện thuận lợi để hình thành nên Rhyolite và các loại đá khác từ hàng trăm triệu năm trước.
+ Bằng phương pháp đồng vị phóng xạ chúng ta có thể xác định niên đại của Rhyolite từ đó có thể so sánh với các tầng địa chất khác nhau và xác định được những sự kiện đã từng diễn ra trong thời điểm đó.
+ Từ những đặc điểm của Rhylolite cho phép mô phỏng lại mảng kiến tạo của Trái Đất và có thể xác định các mỏ kim loại từ thành phần khoáng vật có trong đá.
Rhyolite được tìm thấy ở nhiều nơi trên toàn thế giới, nó đã được tìm thấy tại rất nhiều hòn đảo ngoài khơi xa đất liền nhưng việc tìm thấy chúng trong lòng đại dương lại rất hiếm gặp.
+ Tại Châu Âu, Rhyolite xuất hiện ở nhiều nơi tại những khu vực núi lửa ở Iceland, Ireland, Wales, Pháp, Đức…
+ Ở châu Mỹ, Rhyolite xuất hiện tại các khu vực núi thuộc dãy Andes, Jemez, dãy núi Francois…
+ Châu Đại Dương, Rhyolite được tìm thấy tại các Taupo núi lửa Zone ở New Zealand, công viên quốc gia Dãy núi Glass House , Queensland, Australia…
+ Châu Á, Rhyolite được tìm thấy tại Ấn Độ, Trung Quốc và Indonesia.
+ Châu Phi, nó được phát hiện tại núi Kilimanjaro , Kenya / Tanzania.
Trên đây là bài viết về Rhyolite – một loại đá magma phun trao. Hy vọng với những thông tin nhỏ sẽ giúp bạn đọc có thêm kiến thức bổ ích về một trong những loại đá tự nhiên.